arrayContent_titleDịch vụ điện thoại cố định truyền thống, fax là dịch vụ thông tin liên lạc được thiết lập thông qua mạng điện thoại giữa một máy điện thoại cố định đến một máy điện thoại cố định/máy điện thoại di động/máy điện thoại ở tỉnh khác hoặc quốc tế.

- Thân thiện: Số ngắn gọn, dễ nhớ, dễ sử dụng đặc biệt đối với những người lớn tuổi. Điện thoại cố định không ảnh hưởng đến môi trường, sức khỏe con người và không sợ hết pin khi mất điện lưới.

- Tin cậy: Một thông tin liên lạc từ số điện thoại cố định bao giờ cũng đáng tin cậy hơn từ điện thoại di động. Bởi vì khi nhìn vào số cố định ta có thể phân biệt được vùng miền, mà cụ thể hơn là địa chỉ của người gọi cho mình. Các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh, các trường học, bệnh viện... đều ưu tiên sử dụng điện thoại cố định và chúng vẫn được xem là phương tiện liên lạc chính thức của các tổ chức hành chính sự nghiệp.

Tín hiệu tốt, ổn định: Chất lượng đường truyền của điện thoại cố định luôn ổn định, nhất là tại các thành phố lớn, nơi các tòa nhà chọc trời ngày càng chèn lấn sóng điện thoại di động. Điện thoại cố định cũng không bao giờ rơi vào cảnh quá tải, nghẽn mạng hay sóng yếu nên khách hàng sẽ không bị rơi vào tình trạng mất liên lạc hay ngoài vùng phủ sóng lúc có việc khẩn cấp. Khi có sự cố đơn giản chỉ cần bấm số 119 khách hàng sẽ được kiểm tra bảo dưỡng miễn phí.

- Giá rẻ: Với cơ sở hạ tầng sẵn có thì chi phí cho điện thoại cố định ngày càng rẻ. Do đó thật tuyệt vời nếu chúng ta tâm sự, thăm hỏi người thân, bạn bè của mình qua chiếc điện thoại cố định mà không phải quá bận tâm cho thời lượng cuộc gọi.

 1. Các dịch vụ cơ bản

1.1. Dịch vụ điện thoại nội hạt

a. Khái niệm: Dịch vụ điện thoại nội hạt là dịch vụ thông tin liên lạc bằng mạng điện thoại cố định được thiết lập trong phạm vi địa giới hành chính của một Tỉnh/Thành phố.

b. Cách sử dụng: Để sử dụng điện thoại nội hạt trong Tỉnh BRVT, khách hàng chỉ cần quay đủ 7 chữ số đăng ký của thuê bao: XXXXXXX.

1.2. Dịch vụ điện thoại liên tỉnh

a. Khái niệm: Cuộc gọi điện thoại liên tỉnh là cuộc gọi điện thoại được thiết lập giữa một máy điện thoại thuộc một tỉnh hoặc thành phố này đến một máy điện thoại thuộc một tỉnh hoặc thành phố khác và ngược lại, thông qua mạng viễn thông liên tỉnh.

b. Cách sử dụng: Muốn sử dụng dịch vụ điện thoại liên tỉnh khách hàng cần quay số như sau: 0 + AC + SN Trong đó: Chữ số 0 là mã truy nhập mạng liên tỉnh AC (Area code): Mã vùng điện thoại cho các tỉnh, thành phố SN (subscribe Number) là số thuê bao cần gọi.

1.3. Dịch vụ điện thoại Quốc tế

1.3.1. Dịch vụ điện thoại quay số trực tiếp

a. Khái niệm: Dịch vụ gọi trực tiếp đi quốc tế là dịch vụ mà khách hàng có thể trực tiếp quay số trên máy điện thoại đến một thuê bao khác.

b. Cách sử dụng: Muốn sử dụng dịch vụ điện thoại quay số trực tiếp đi quốc tế, khách hàng bấm theo công thức: 00 + CC + AC + SN

Trong đó:

  • 00 là mã truy nhập gọi đi quốc tế;
  • CC (Country Code) là mã nước cần gọi
  • AC (Area code) là mã vùng của nước cần gọi
  • SN (Subscribe Number) là số máy điện thoại cần gọi

1.3.2. Dịch vụ điện thoại Quốc tế gọi số

a. Khái niệm: Điện thoại gọi số là cuộc điện đàm mà người gọi quay số 110 gọi điện thoại viên quốc tế, cung cấp số điện thoại cần gọi đến ở các nước và yêu cầu nối thông. Điện thoại viên sẽ hoàn tất thủ tục tiếp thông để phục vụ khách đàm thoại.

b. Cách sử dụng: Người gọi quay trực tiếp đến số 110 và yêu cầu điện thoại viên quốc tế tiếp thông đến một số máy điện thoại do người gọi định rõ ở một số nước khác trên thế giới.

1.3.3. Dịch vụ điện thoại Quốc tế tìm người

a. Khái niệm: Dịch vụ điện thoại quốc tế tìm người là dịch vụ mà khách hàng muốn liên lạc với một người tại số máy điện thoại đã biết trước ở một nước cụ thể , thì chỉ cần quay số 110 gặp điện thoại viên và nêu rõ yêu cầu.

b. Cách sử dụng: Khách hàng chỉ cần quay số 110 gặp điện thoại viên và yêu cầu tiếp thông với người được chỉ định tên cụ thể, tại một số máy ở một nước cụ thể.

1.3.4. Dịch vụ điện thoại Quốc tế Collect-call

a. Khái niệm: Dịch vụ điện thoại quốc tế Collect-call là dịch vụ điện thoại Quốc tế mà cước phí do người được gọi thanh toán. Sử dụng dịch vụ này khách hàng bắt buộc phải gọi qua điện thoại viên quốc tế, người gọi khi đăng ký phải cho điện thoại viên biết là cước phí của cuộc đàm thoại do người được gọi thanh toán, tên người gọi và tên người được gọi, số máy gọi và số máy được gọi trước khi nối thông. Hiện nay, dịch vụ này cho phép khách hàng có thể gọi đi các nước: Anh, Pháp, Ôxtraylia, Thụy Sỹ, Đan Mạch, NiuZilan, Canada. Đối tượng sử dụng là người có quốc tịch Việt Nam. Nơi sử dụng Collect-call là các máy điện thoại ghi-sê, Bưu cục và những máy điện thoại nhà riêng có đăng ký sử dụng dịch vụ này.

b. Cách sử dụng: Khách hàng quay số 110 gặp điện thoại viên và yêu cầu tiếp thông với người tên cụ thể, tại một số máy cụ thể ở một nước có đăng ký sử dụng dịch vụ này và báo cho điện thoại viên biết là cước phí của cuộc đàm thoại do người được gọi thanh toán và đã được người được gọi đồng ý thanh toán cước phí. Điện thoại viên sẽ hoàn tất thủ tục tiếp thông để khách hàng đàm thoại.

1.3.5. Dịch vụ giới hạn thời gian đàm thoại Quốc tế

a. Khái niệm: Dịch vụ giới hạn thời gian đàm thoại quốc tế là dịch vụ người gọi đăng ký trước thời gian đàm thoại với giao dịch viên tổng đài 110 nhằm hạn chế thời gian đàm thoại. Thời gian tối thiểu cho một cuộc giới hạn là 03 phút.

b. Cách sử dụng: Khách hàng quay số 110 gặp điện thoại viên và đăng ký với giao dịch viên là muốn hạn chế thời gian cuộc đàm thoại, điện thoại viên sẽ chủ động làm thủ tục ngắt cuộc gọi theo thời gian mà khách hàng yêu cầu.

1.3.6. Dịch vụ điện thoại hội nghị Quốc tế

a. Khái niệm: Dịch vụ điện thoại mà trong đó một cuộc điện thoại bao gồm tối thiểu 03 máy thuê bao được kết nối với nhau thông qua một cầu nối mạch, trong đó có ít nhất 01 máy ở nước ngoài tham gia đàm thoại. Thông thường có loại điện đàm hội nghị: Điện đàm hai chiều và điện đàm 1 chiều.

  • - Điện đàm hai chiều là mỗi khách hàng có thể nghe và nói bất cứ lúc nào trong thời gian diễn ra hội nghị.
  • - Điện đàm một chiều là chỉ một khách hàng có thể nói, những người khác chỉ được nghe.
  • - Một cuộc điện đàm hội nghị có thể kết hợp cả hai loại điện đàm này.

b. Cách sử dụng: Khách hàng phải đăng ký với điện thoại viên danh sách số máy điện thoại tham gia đàm thoại, thời gian thiết lập cuộc gọi với tổng đài 110. Khi người được gọi không thể đàm thoại vào thời gian người gọi đăng ký, điện thoại viên quốc tế phải báo lại cho người gọi biết để ấn định thời gian đàm thoại khác.

1.3.7. Dịch vụ điện thoại giấy mời Quốc tế

a. Khái niệm: Dịch vụ điện thoại giấy mời quốc tế cho phép người ở nước ngoài mời người Việt Nam không có điện thoại nhà riêng tới buồng đàm thoại công cộng để tiếp chuyện, người được mời phải được chỉ định bằng họ tên địa chỉ rõ ràng. Hiện nay, Việt Nam không mở khai thác dịch vụ điện thoại giấy mời chiều đi quốc tế mà chỉ chấp nhận điện thoại giấy mời quốc tế gọi về Việt Nam.

b. Cách sử dụng: Khách hàng ở nước ngoài có thể đến bưu cục, giao dịch của Bưu điện nước sở tại đăng ký sử dụng dịch vụ này hoặc cũng có thể từ nhà riêng hay cơ quan tại nước sở tại gọi đến điện thoại viên Việt Nam qua điện thoại viên nước sở tại, đăng ký sử dụng dịch vụ điện thoại giấy mời và cung cấp những thông tin cần thiết về tên người được mời, địa chỉ rõ ràng và thời gian yêu cầu đàm thoại..., để điện thoại viên thực hiện thủ tục đi mời khách hàng đến nơi đàm thoại theo qui định. Khi người được gọi không thể đàm thoại vào thời gian người gọi đăng ký, điện thoại viên quốc tế phải báo lại cho người gọi biết để ấn định thời gian đàm thoại khác.

1.3.8 Dịch vụ điện thoại HCD

a. Khái niệm: Dịch vụ điện thoại HCD (Home Country Direct) là dịch vụ điện thoại quốc tế cho phép người nước ngoài đến Việt Nam gọi thẳng về tổng đài nước mình để đăng ký và thiết lập cuộc gọi. Khi sử dụng dịch vụ này, người gọi không phải trả cước phí tại Việt Nam mà sẽ trả tại nước mình khi trở về nước. Bưu điện chỉ mở dịch vụ HCD tại các bưu cục, ghi-sê, một số khách sạn lớn của các tỉnh thành phố có đông khách nước ngoài đến tham quan du lịch.

b. Cách sử dụng: Tự động: Người gọi thực hiện các bước: Quay mã truy nhập dịch vụ HCD của nước gọi đến: 12.xxxxx(x) Số thẻ (Card number) Mã nhận dạng cá nhân Số thuê bao cần gọi Thiết bị tổng đài sẽ tự động kết nối các cuộc hợp lệ sau khi lần lượt nhận hết số. Nhân công: Sau khi nhận được mã truy nhập dịch vụ HCD từ Việt Nam, điện thoại viên nước gọi đến sẽ kiểm tra.

2. Các dịch vụ giá trị gia tăng

2.1. Quay số rút gọn:

Sử dụng dịch vụ này khách hàng được cung cấp 20 phím tắt, thay vì phải bấm số thuê bao với nhiều chữ số khách hàng chỉ cần bấm 2 chữ số mình đã tự quy ước để thực hiện cuộc gọi.

Hướng dẫn sử dụng:

Cài đặt:          *51*ST*SM#

Kiểm tra lại:  *51*ST#

Hủy dịch vụ:  #51*ST#

ST: là số tắt (các số từ 20 đến 39)

SM: là số máy cần gọi.

Sau khi cài đặt dịch vụ, nếu cần gọi quý khách chỉ việc bấm phím **ST

2.2. Báo thức tự động:

Sử dụng dịch vụ này khách hàng có thể báo cho mình biết đến giờ đã hẹn bằng cách đổ chuông và có âm thông báo kèm theo tại máy điện thoại của mình. Có thể cài đặt hàng ngày vào giờ cố định.

Hướng dẫn sử dụng:

Dịch vụ

Cài đặt

Xóa một số

Xóa tất cả các cài đặt báo thức

Báo thức từng ngày hoặc vào từng thời điểm nhất định

*55*HHMM#

#55*HHMM#

#55#

Báo thức hằng ngày

*56*HHMM#

#56*HHMM#

#56#

       Trong đó HH: Chỉ giờ (từ 00 đến 23)

                      MM: Chỉ phút (từ 00 đến 59)

2.3. Đường dây nóng, Đường dây ấm:

- Đường dây nóng: Dịch vụ này cho phép thuê bao có thể liên lạc ngay với một số máy điện thoại đã được đăng ký sau khi nhấc máy mà không cần quay số.

+ Đăng ký: Quý khách có thể liên hệ các điểm giao dịch của Viễn thông BRVT.

+ Lưu ý: Khách hàng phải xác định số điện thoại cấn kết nối để sử dụng dịch vụ này. Khi sử dụng dịch vụ, máy điện thoại của quý khách không thể liên lạc với số điện thoại nào khác với số điện thoại đã đăng ký.

- Đường dây ấm: Cho phép thuê bao nhấc máy sau 6 giây nếu thuê bao không quay số tổng đài sẽ tự động kết nối đến số máy do thuê bao tự cài đặt trên máy của mình.

Cài đặt dịch vụ: *53*Số máy#

Hủy dịch vụ: #53#

2.4. Thông báo vắng nhà:

Sử dụng dịch vụ khi khách hàng đi vắng hoặc trong trường hợp quý khách không muốn nhận các cuộc gọi đến. Trong thời gian dịch vụ được kích hoạt người gọi đến được nghe thông báo vắng nhà.

Hướng dẫn sử dụng:

Cài đặt: *23#

Hủy:  #23#

2.5. Chuyển các cuộc gọi tạm thời:

Dịch vụ này giúp khách hàng giữa liên lạc với máy điện thoại của mình ở nhà, cơ quan mà không phải hiện diện tại nơi lắp đặt máy. Sau khi được lập trình, mọi cuộc gọi đến sẽ được chuyển sang một máy khác (có thể là máy cố định, di động hoặc vô tuyến cố định) do khách hàng chỉ định.

Hướng dẫn sử dụng:

Dịch vụ

Cài đặt

Hủy bỏ

Chuyển tức thời (chuyển tất cả các cuộc gọi đến)

*21*SM#

#21#

Chuyển khi máy bận

*24*SM#

#24#

Chuyển khi thuê bao không trả lời

*22*SM#

#22#

SM: là số máy mà khách hàng muốn chuyển cuộc gọi.

2.6. Thông báo các cuộc gọi đến trong khi đàm thoại: (Chờ cuộc gọi)

Sử dụng dịch vụ này, khi đang đàm thoại, khách hàng có thể nghe âm báo có cuộc gọi đến. Khách hàng có thể trả lời hoặc từ chốicuộc gọi mới. Nếu trả lời cuộc gọi mới thì sau đó có thể kết nối lại với cuộc gọi ban đầu.

Hướng dẫn sử dụng:

Cài đặt:  *43#

Xóa:      #43#

Ví dụ:  - Thuê bao A (có đăng ký dịch vụ ) đang nói với thuê bao B, thuê bao C gọi đến thuê bao A, A sẽ nghe tín hiệu “tút, tút”.

-  Nếu A muốn hủy đàm thoại với B để tiếp chuyện với C, A bấm Flash (R) rồi bấm 1.

-  Nếu A muốn giữ đàm thoại với B (hoặc C) trong khi tiếp chuyện với C (hoặc B), A bấm Flash (R) rồi bấm 2.

2.7. Điện thoại hội nghị 3 bên:

Trong khi đang đàm thoại và quý khách cần trao đổi với người thứ ba, chỉ cần thao tác trên một máy có đăng ký dịch vụ này thì cuộc gọi ba người sẽ được thực hiện.

Hưỡng dẫn sử dụng:  A gọi B và B nhấc máy, A ấn Flash(R) hoặc nhấn nhanh cần tổ hợp và nghe âm thanh mời quay số, A gọi C. Nếu A muốn ba người nói chuyện với nhau thì ấn Flash (R) + 3.

Đăng ký: Quý khách có thể liên hệ các điểm giao dịch của Viễn thông BRVT.

2.8. Truy tìm số máy gọi đến (Bắt giữ cuộc gọi):

Sử dụng dịch vụ quý khách sẽ biết được số máy nào gọi đến mà không cần  máy điện thoại có chức năng hiển thị số.

 Hướng dẫn sử dụng:

Muốn biết số máy nào đang gọi đến thì quý khách chỉ cần ấn phím Flash (R) hoặc ấn cần tổ hợp. Sau khi kết thúc cuộc gọi quý khách gọi đến 1080 để biết thêm thông tin về số máy vừa gọi đến cho mình.

Đăng ký: Quý khách có thể liên hệ các điểm giao dịch của Viễn thông BRVT.

2.9. Tạo nhóm thuê bao (Nhóm liên tụ):

Là một nhóm máy đấu liên tụ với nhau, được đại diện bởi một máy chính, khi gọi đến số máy chính nếu máy này bận thì thì cuộc gọi sẽ chuyển đến máy rỗi kế tiếp trong nhóm.

Đăng ký: Quý khách có thể liên hệ các điểm giao dịch của Viễn thông BRVT.

2.10. Tách nhóm thuê bao: (tách nhóm liên tụ):

Dịch vụ này sử dụng trong trường hợp khách hàng đã đăng ký dịch vụ tạo nhóm liên tụ, nay cần một số điện thoại để liên lạc mà không phụ thuộc vào nhóm liên tụ để thành một số độc lập.

Đăng ký: Quý khách có thể liên hệ các điểm giao dịch của Viễn thông BRVT.

2.11. Không hiển thị số máy gọi đến:

Khi xuất phát gọi, số điện thoại của khách hàng sẽ không hiển thị tại thiết bị đầu cuối có dịch vụ hiển thị số (cố đinh, di động).

2.12. Hiển thị số máy gọi đến:

Khi có cuộc gọi điện thoại đến số điện thoại gọi đến sẽ được hiển thị trên máy điện thoại đã đang ký dịch vụ.

Lưu ý:  - Dịch vụ chỉ được sử dụng với những máy điện thoại có chức năng hiển thị số.

- Dịch vụ chỉ được cung cấp với những đầu số thuộc tổng đài cho phép.

2.13. Dịch vụ khóa mã:

Thuê bao đăng ký dịch vụ có thể tự đăng ký dịch vụ hạn chế không gọi đi nội hạt, liên tỉnh, quốc tế theo mã cá nhân đăng ký.

2.14. Dịch vụ khóa liên tỉnh/quốc tế:

Thuê bao đăng ký dịch vụ sẽ không thực hiện được cuộc gọi đi liên tỉnh /quốc tế.

2.15. Tín hiệu đảo cực hoặc cấp xung 16 Khz để tính cước:

Dùng cho thiết bị tính cước, máy đếm xung cước của điện thoại công cộng, trung kế tổng đài nội bộ.

3. Giá cước điện thoại cố định